Máy xúc thủy lực là một thiết bị không thể thiếu trong ngành xây dựng và khai thác mỏ. Những máy này được thiết kế để thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, bao gồm đào, tải, phân loại và phá dỡ. Một trong những loại máy đào thủy lực phổ biến nhất là KOMATSU PC 200-8 MO, mang lại công suất, hiệu suất và độ tin cậy cao. KOMATSU PC 200-8 MO là máy đào thủy lực có trọng lượng vận hành tối đa 20.000 kg. Nó được trang bị động cơ KOMATSU SAA6D107E-1 có khả năng cung cấp công suất lên tới 155 kW (208 mã lực). Động cơ này được thiết kế để cung cấp mô-men xoắn cao ở tốc độ RPM thấp, lý tưởng cho các ứng dụng tải nặng. Một trong những tính năng chính của KOMATSU PC 200-8 MO là hệ thống thủy lực. Hệ thống này bao gồm hai máy bơm piston có dung tích thay đổi, van điều khiển lưu lượng và bộ làm mát dầu thủy lực. Nó có khả năng tạo ra lưu lượng lên tới 262 L/phút, cho phép xử lý hiệu quả nhiều loại vật liệu. Buồng lái của KOMATSU PC 200-8 MO được thiết kế để mang lại sự thoải mái và năng suất tối đa cho người vận hành. Nó có thiết kế ít tiếng ồn, điều hòa không khí và ghế treo có thể điều chỉnh. Ngoài ra, máy đào còn có một loạt tính năng an toàn, bao gồm camera chiếu hậu, tấm chống trượt và nút dừng khẩn cấp. Cabin ROPS và cấu trúc mặt trước được gia cố đảm bảo an toàn cho người vận hành trong mọi tình huống. Một tính năng quan trọng khác của KOMATSU PC 200-8 MO là dễ bảo trì. Máy xúc được thiết kế để dễ dàng tiếp cận tất cả các điểm dịch vụ và có hệ thống tự chẩn đoán để cảnh báo cho người vận hành về mọi vấn đề. Việc dễ dàng bảo trì này đảm bảo giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động và máy đào có thể hoạt động với hiệu suất cao nhất. Tóm lại, các máy đào thủy lực như KOMATSU PC 200-8 MO là một thiết bị thiết yếu cho các hoạt động khai thác và xây dựng hạng nặng. Với công suất, hiệu quả và độ tin cậy cao, chúng có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau một cách dễ dàng và chính xác, khiến chúng trở thành khoản đầu tư có giá trị cho bất kỳ công ty nào trong các ngành này.
Số mặt hàng của sản phẩm | BZL-CY3076-DZB | |
Kích thước hộp bên trong | CM | |
Kích thước hộp bên ngoài | CM | |
Tổng trọng lượng của toàn bộ trường hợp | KG | |
CTN (QTY) | chiếc |