Máy kéo nông nghiệp hạng nặng rất cần thiết trong hoạt động nông nghiệp hiện đại. Những máy kéo này được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ nặng nhọc như cày, bừa, xới đất và trồng trọt, v.v. Dưới đây là một số tính năng đáng chú ý của những máy kéo này.1. Công suất động cơ: Máy kéo hạng nặng được trang bị động cơ tạo ra công suất lên tới 500 mã lực. Những động cơ này cung cấp đủ mô-men xoắn để thực hiện các tác vụ nặng một cách dễ dàng. Ngoài ra, động cơ còn cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu, giúp nông dân tiết kiệm chi phí.2. Khả năng chịu tải cao: Những máy kéo này có khả năng chịu tải cao và có thể chuyên chở các sản phẩm và thiết bị nông nghiệp nặng. Máy kéo được chế tạo với khung chắc chắn và hệ thống treo chắc chắn cho phép vận chuyển tải nặng một cách êm ái.3. Dẫn động bốn bánh: Máy kéo hạng nặng có cấu hình dẫn động bốn bánh cung cấp lực kéo và lực kéo nhiều hơn. Máy kéo có chiều dài cơ sở lớn hơn giúp tăng cường độ ổn định và giảm trượt khi làm việc ở địa hình khó khăn.4. Hệ thống thủy lực: Máy kéo được trang bị hệ thống thủy lực cung cấp năng lượng cho các phụ kiện như máy cày, máy bừa, máy xới đất và máy gieo hạt. Hệ thống thủy lực rất cần thiết trong việc điều khiển các dụng cụ và cho phép chúng hoạt động hiệu quả.5. Sự thoải mái của người vận hành: Máy kéo nông nghiệp hạng nặng được thiết kế hướng đến sự thoải mái của người vận hành. Chúng có điều hòa không khí, cách âm và chỗ ngồi thoải mái giúp người vận hành giảm mệt mỏi trong thời gian làm việc dài.6. Tính năng an toàn: Máy kéo hạng nặng được trang bị các tính năng an toàn như hệ thống chống lật và dây an toàn để đảm bảo an toàn cho người vận hành. Tóm lại, máy kéo nông nghiệp hạng nặng được thiết kế để xử lý các công việc nông nghiệp đòi hỏi khắt khe như chuẩn bị đất, chăm sóc cây trồng, gieo hạt. Động cơ mạnh mẽ, khung chắc chắn và hệ thống thủy lực hiệu quả khiến chúng trở nên lý tưởng cho các hoạt động nông nghiệp hiện đại.
Số mặt hàng của sản phẩm | BZL-- | |
Kích thước hộp bên trong | CM | |
Kích thước hộp bên ngoài | CM | |
Tổng trọng lượng của toàn bộ trường hợp | KG | |
CTN (QTY) | chiếc |